Bài 1: Làm quen với excel
1. Thuật ngữ Excel
Tên tiếng anh | Tên tiếng việt | Ghi chú |
Workbook | Gồm cả file excel | Tiêu đề file nằm phía trên cùng, ở giữa |
Worksheet | Chỉ 1 sheet trong file excel | Sheettab là bảng chứa các sheet, nằm phía dưới mỗi file excel |
Table | Bảng tính, gồm nhiều ô | Tọa độ dạng A1:B2 |
Cell | Một ô | Tọa độ dạng A1, A2... |
Column | Cột | Tọa độ dạng A, B, C... |
Row | Hàng | Tọa độ dạng 1, 2, 3... |
2. Thiết lập chung
Trước khi sử dụng excel cần thiết lập cho máy tính để thống nhất cách sử dụng và hiển thị dữ liệu.
Ngoài cửa sổ Desktop, nhấn Start, chọn Control panel -> Regional and Language options

Hình 1: Mục Region and Language tại Control Panel

Hình 2: Giao diện cửa sổ Region and Language
(với Win8 tách riêng 2 mục Region và Language, thao tác trên mục Region)
- Nhấn chọn Customize.. (hoặc 1 số máy là nút Additional settings... - như hình trên), sẽ hiện ra cửa sổ Customize Format

Hình 3: Giao diện cửa sổ Customize Format
- Tại tab Number:
+ Decimal Symbol: Dấu ngăn cách số thập phân (phẩy hoặc chấm - Nếu sử dụng dấu phẩy (,) thì dấu ngăn cách các thành phần trong hàm của excel sẽ là dấu chấm phẩy (;) , còn bình thường decimal symbol là dấu chấm (.) thì excel sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần trong hàm.
+ No. of digits after decimal: Số thập phân sau dấu ngăn cách
+ Digit grouping symbol: Dấu ngăn cách hàng nghìn
- Tại tab Date:
+ Date Separator: Dấu ngăn cách ngày tháng
+ Short date format: Định dạng ngày tháng dạng rút gọn (nên chọn dạng dd-mm-yyyy, dấu ngăn cách là dấu - )
Bài viết thực hiện bởi: Dương Quân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét