Pages

Thứ Sáu, 20 tháng 9, 2013

Bài 3: Tìm hiểu về Page Setup

Thông báo:
Do blogspot bị chặn bởi VNPT, nên mình sẽ không sử dụng blogspot nữa, thay vào đó là sử dụng website sau:
Mong các bạn vui lòng ghé qua.
Thân!
Bài 3: Tìm hiểu về Page Setup

Các vấn đề liên quan đến chỉnh trang giấy in
Kết quả cuối cùng của Excel thường là in ra để người khác xem, do đó cần chỉnh trang giấy in cho đẹp mắt, gọn gàng và hợp lý
Khi mở giao diện Page Setup như sau:



Mục Page: Các vấn đề liên quan đến trang giấy, trang in



          1. Orientation: Chiều trang in, Portrait - chiều dọc, Lanscape - chiều ngang
          2. Scaling: Co dãn dữ liệu trong giấy in so với dữ liệu gốc
          3. Paper Size: Cỡ giấy, chọn loại giấy (thường dùng A4)
              Print quality: Chất lượng in. Thường đi kèm với loại giấy
          4. First page number: Đặt số trang cho trang in đầu tiên

Mục Margins: Các vấn đề liên quan đến lề trang in (quy đổi đơn vị tính: 1inch = 2,54 cm)



          - Top: Cách lề trên
          - Bottom: Cách lề dưới
          - Left: Cách lề trái
          - Right: Cách lề phải
          - Horizontally: Chỉnh tất cả nội dung ra giữa trang giấy - theo chiều ngang
          - Vertically: Chỉnh tất cả nội dung ra giữa trang giấy - theo chiều dọc

Mục Header/Footer: Các vấn đề liên quan tới tiêu đề trang (giống với tiêu đề của word)


            Header: Tiêu đề trên
            Footer: Tiêu đề dưới

Mục Sheet: Các vấn đề liên quan đến nội dung in



Print area: Vùng cần in. Có thể chọn 1 vùng trong 1 sheet để in riêng mà ko in các nội dung ngoài vùng này (mặc dù bình thường có trong cùng 1 trang giấy)
Rows to repart at top: Hàng lặp lại ở phía trên của mỗi trang giấy
Columns to repart at left: Cột lặp lại ở bên trái của mỗi trang giấy
Trong excel khi làm 1 bảng dữ liệu lớn có thể kéo dài ra nhiều trang giấy, khi in cần giữ lại tên bảng, tiêu đề các cột thì sử dụng chức năng này
Gridlines: Chọn khi muốn in đường kẻ mờ trong excel
Comments: Chọn cách in các ghi chú có sử dụng trong bảng
Cell error as: Chọn cách in các lỗi (nếu có trong ô):
displayed: Không sử dụng chức năng hiện lỗi khi in
blank: Để ô trống với ô có lỗi
… : Để dấu ba chấm tại ô có lỗi
#N/A : Để ký hiệu #N/A tại ô có lỗi
          - Page order: Thứ tự in các trang
Down, then over: In từ trên xuống, sau đó mới in các trang bên phải
Over, then down: In từ trái qua phải, sau đó mới xuống các trang phía dưới


Bài viết thực hiện bởi: Dương Quân 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét